Bạn đang làm công tác trong lĩnh vực kinh doanh ngành gỗ như đồ nội thất, đồ gỗ mỹ nghệ, sàn gỗ tự nhiên... cần tìm hiểu sâu về từ vựng tiếng Anh chuyên ngành gỗ nhằm nâng cao kỹ năng và vốn từ trong quá trình làm việc từ đó hỗ trợ cho việc giao tiếp, thực hiện các yêu cầu kỹ thuật với các đối tác kinh doanh, đặc biệt là với người nước ngoài không bị bỡ ngỡ? Vậy đừng bỏ lỡ những thuật ngữ chuyên ngành gỗ trong bài viết dưới đây của sangotunhien.net. Hãy tham khảo để biết được những thông tin bổ ích, cần thiết nhé.
Thuật ngữ tiếng anh chuyên ngành gỗ thông dụng nhất
Việc học và biết những thuật ngữ ngành gỗ đóng vai trò rất quan trọng giúp ích rất nhiều trong công việc để đối tác thấy sự chuyên nghiệp, hiểu biết của mình về ngành gỗ. Dưới đây là một số thuật ngữ tiếng anh chuyên ngành gỗ thông dụng nhất mà moi người xuyên nhắc tới được chúng tôi đã tổng hợp lại để bạn tham khảo. Cụ thể như sau:
Thuật ngữ | Định nghĩa |
Durability (độ bền) | Khả năng chống lại sự tấn công của các loại nấm, sâu hại, côn trùng |
Grain (vân gỗ) | kích cỡ, chiều hướng, cách sắp xếp, hình dạng hoặc chất lượng của các thớ gỗ trong một phách gỗ |
Heartwood (tâm gỗ) | Các lớp gỗ phía trong thân cây đang lớn, không chứa đựng tế bào gỗ đang phát triển, tâm gỗ sậm màu hơn dát gỗ nhưng không phải bao giờ 2 bộ phận này cũng phân biệt rõ ràng |
Sapwood (dát gỗ) | Lớp gỗ bên trong thân cây, dát gỗ nhạt màu hơn tấm gỗ và không có khả năng kháng sâu |
Texture (mặt gỗ) | Được quyết định bởi kích thước tương đối và phân bố vân gỗ. Mặt gỗ có thể xếp vào loại thô (vân gỗ lớn), đẹp (vân gỗ nhỏ) hoặc trung bình (vân gỗ có kích thước đồng đều) |
Figure (đốm hình) | Những họa tiết xuất hiện trên mặt gỗ do các vòng tuổi gỗ, các tia gỗ, mắt gỗ, những vân gỗ bất thường chẳng hạn vân gỗ đan cài hoặc uốn sóng, và các đốm màu đặc biệt tạo nên. |
Density (mật độ gỗ) | Khối lượng trên một đơn vị thể tích. Các yếu tố ảnh hưởng đến mật độ gỗ: độ tuổi gỗ, tỷ lệ gỗ già, kích thước của tấm gỗ trong từng loại cây |
Dimensional stability (Sự ổn định về kích thước/ Sự biến dạng khi khô) | thể hiện thể tích của khối gỗ có biến đổi cùng với sự thay đổi độ ẩm của gỗ khi khô hay không |
Split (nứt) | Vết nứt của thớ gỗ xuyên suốt từ mặt bên này sang mặt bên kia của thớ gỗ |
Checks (rạn) | Vết nứt thớ gỗ theo chiều dọc nhưng không xuyên suốt hết tấm gỗ. Vết rạn xảy ra do ứng suất căng trong quá trình làm khô gỗ |
Decay (sâu, đục, ruỗng) | Sự phân hủy chất Gỗ do nấm |
Warp (cong vênh) | Sự méo mó của phách gỗ làm biến đổi hình dạng phẳng ban đầu, xảy ra trong quá trình làm khô gỗ. Các loại cong vênh bao gồm cong tròn, uốn cong, gập hình móc câu và xoắn lại. |
Shrinkage (co rút) | Sự co lại của thớ gỗ do gỗ được sấy khô dưới điểm bảo hòa |
Hardwood (gỗ cứng) | Dùng để chỉ các cây lá rộng thường xanh, một năm thay lá hai lần. Thuật ngữ này không có liên quan đến độ cứng thật sự của gỗ |
Gum pocket (túi gôm/nhựa) | những điểm quy tụ nhiều nhựa/ gôm cây trong thân gỗ |
Pith flecks (vết đốm trong ruột cây) | Các vết sọc trong ruột cây không sắp xếp theo quy tắc và có màu khác lạ, xuất hiện do côn trùng tấn công vào thân cây đang phát triển |
Modulus of elasticity (Suất đàn hồi gỗ) | Lực tưởng tượng để có thể kéo dãn một mảnh vật liệu gấp đôi chiều dài thực tế hoặc nén lại còn một nửa chiều dài thực tế. Suất đàn hồi của từng loại gỗ được tính bằng Megapascan |
Hardness (độ cứng) | Khả năng gỗ kháng lại các vết lõm và ma sát |
Moisture content (độ ẩm) | Khối lượng nước chứa trong gỗ, độ ẩm được tính theo tỷ lệ % của khối lượng nước trong gỗ đã được sấy khô |
Weight (khối lượng) | Khối lượng của gỗ khô phụ thuộc vào khoảng cách giữa các tế bào gỗ |
Specific gravity (trọng lượng riêng) | Trọng lượng riêng của gỗ thường dựa trên thể tích gỗ khi còn tươi và khối lượng gỗ khi đã được sấy khô |
Stain (nhuộm màu) | Sự thay đổi màu sắc tự nhiên của tấm gỗ hoặc sự biến màu do vi sinh vật, kim loại hay hóa chất gây ra, các vật liệu dùng để tạo màu đặc biệt cho gỗ |
Từ vựng tiếng anh chuyên ngành gỗ của các dòng gỗ phổ biến tại Việt Nam
Gỗ bán tại Việt Nam không chỉ đến từ nguồn gỗ nội địa mà rất nhiều có nguồn gốc từ nước ngoài. Cho nên, ngoài việc quan tâm đến thuật ngữ ngành gỗ ra thì mọi người cũng không thể bỏ qua việc tìm hiểu từ vựng tiếng anh từng dòng gỗ đang có mặt tại thị trường Việt Nam. Dưới đây chúng tôi sẽ chia sẻ cho mọi người tên tiếng anh các dòng gỗ phổ biến nhất. Chi tiết như sau:
Tên gỗ tiếng Việt | Tên gỗ tiếng Anh |
Gỗ Lim | Ironwood (Tali) |
Gỗ Trầm Hương (Gỗ Đoạn) | Basswood |
Gỗ Căm Xe | Xylia Xylocarpa |
Gỗ Giáng Hương | Padouk (Camwood, Barwood, Mabel, Corail) |
Gỗ Óc Chó | Walnut |
Gỗ Chiu Liu | Sanna Siame |
Gỗ Sồi | Solid Oak và White Oak, Red Oak |
Gỗ Gõ Đỏ | Red Doussie |
Gỗ Pơ Mu | Vietnam Hinoki |
Gỗ Tràm | Acacia |
Gỗ Cà Chít | Shorea roxburghii C. Don |
Gỗ Tổng Quán Sủi (Gỗ Trăn) | Alder |
Gỗ Mun | Ebony |
Gỗ Gụ | Mahogany |
Gỗ Cẩm Lai (Hồng Mộc) | Rosewood |
Gỗ Thích | Maple |
Gỗ Mít | Jack-tree, Jacquier |
Gỗ Tần Bì | Ash |
Gỗ Đỏ | Doussi |
Gỗ Xoan Đào | Sapele |
Gỗ Sến | Mukulungu |
Gỗ Trắc | Dalbergia cochinchinensis |
Gỗ Ngọc Nghiến | Pearl Grinding wooden |
Gỗ thông | Pine Wood |
Gỗ Anh Đào | Cherry |
Gỗ Huỳnh | Terminalia/ Myrobolan |
Huỳnh Đường | Lumbayau |
Long Não | Camphrier, Camphor Tree |
Gỗ Nghiến | Iron-wood |
Gỗ Bạch Dương | Poplar |
Gỗ Dẻ Gai | Beech |
Gỗ Ngọc Am | Cupressus funebris |
Gỗ Sưa | Dalbergia tonkinensis Prain |
Bằng Lăng Cườm | Lagerstroemia |
Cà Ổi | Meranti |
Gỗ chò | White Meranti |
Chôm Chôm | Yellow Flame |
Gỗ Hoàng Đàn | Cypress |
Hồng tùng kim giao | Magnolia |
Huệ mộc | Padauk |
Gỗ Táu | Apitong |
Gỗ Thông đuôi ngựa | Horsetail Tree |
Gỗ Thông nhựa | Autralian Pine |
Gỗ Xà cừ | Faux Acajen |
Gỗ Xoài | Manguier Mango |
>> Tìm hiểu thêm: Sàn gỗ tự nhiên loại nào tốt nhất